Menu Close
Menu Close

Về Áo Thun Sài Gòn

BẢNG GIÁ IN VÀ THÊU LOGO ÁO THUN ĐỒNG PHỤC

Dưới đây là bảng giá in áo thun đồng phục giá rẻ, áp dụng đơn hàng dưới 100 sản phẩm, nếu số lượng trên thì vui lòng liên hệ 0938981248– Xưởng may áo thun đồng phục giá rẻ.
KIỂU INMÔ TẢGIÁ (VND)
Hình in
(1 màu)
1 mặt logo
2 mặt logo trước + sau lưng
3 mặt logo trước + sau lưng + tay
Miễn phí
20.000
30.000
Hình in
(2-3 màu)
1 mặt logo
2 mặt logo trước + sau lưng
3 mặt logo trước + sau lưng + tay
20.000
30.000
40.000
Thêu
(1 màu)
1 mặt logo
2 mặt logo trước + sau lưng
3 mặt logo trước + sau lưng + tay
15.000
25.000
35.000
Thêu
(2-3 màu)
1 mặt logo
2 mặt logo trước + sau lưng
3 mặt logo trước + sau lưng + tay
25.000
35.000
45.000

SO SÁNH ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM KHI LỰA CHỌN CÁC KIỂU IN

KIỂU IN/THÊUƯU ĐIỂMNHƯỢC ĐIỂMĐỘ BỀN
In LụaGiá thành mềm, Hình in bắt mắtChỉ in được đơn sắc. Hạn chế màu in. Chi tiết nhỏ không in sắc nét6-12 sẽ có rạn nứt nhẹ
In Chuyển nhiệtIn nhiều màu trực tiếp vafp sợi vải không bong tróc, hình in sắc nét Giá thành cao, chỉ in được trên nền màu vải sáng màu và vải có chưa Polyester trên 80% Rất tốt
In DecalIn nhiều màu, in được số lượng ít, in được trên mọi chất liệu vải Giá thành cao Khoảng 6-12 tháng sẽ có hiện tượng rạn nứt nhẹ.
In Kỹ Thuật SốIn nhiều may trực tiếp vào sợi vải, in được số lượng ít, in được trên tất cả chất liệu vải Giá thành rất cao, chỉ in được trên chất liệu 100% Contton Rất bền
ThêuNhìn sang trọng và quý phái Giá thành cao, không thêu được hình đa sắc và những chi tiết nhỏ Rất bền

PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU ÁO THUN ĐỒNG PHỤC GIÁ RẺ VÀ CAO CẤP

Hãy cùng chúng tôi phân biệt sự khác nhau giữa áo thun đồng phục giá rẻ và cao cấp phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Hình thứcÁo thun đồng phục giá rẻÁo thun cao cấp
Chất liệuĐược làm từ vải không có chất lượng tốt, dễ bị xù lông hoặc bong tróc. Chất liệu vải có độ bền cao, độ co giãn tốt, thoáng mát và không dễ bị xù lông
Kiểu dángKiểu dáng đơn giản, không có nhiều chi tiết và không được chăm chút kỹ lưỡng. Kiểu dáng đẹp và tinh tế hơn, thiết kế theo phong cách thời trang và phù hợp với người sử dụng
Màu sắcThường có màu sắc không đều, không bóng màu và dễ bị phai. Có độ bóng màu tốt, màu sắc đều và không bị phai sau khi giặt nhiều lần
In hoặc thêuĐược in hoặc thêu với chất lượng không tốt, không sắc nét và dễ bong tróc sau một thời gian sử dụng. Được in hoặc thêu logo, hình ảnh hoặc các thông điệp khác với chất lượng tốt, sắc nét và bền vững.
Giá cảGiá rẻ, phụ hợp túi tiền nhiều người Giá CAO hơn áo thun đồng phục giá rẻ

ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA VẢI COTTON

Cotton

65/35 co dãn ít
Cotton

65/35 co dãn nhiều
Cotton

100%
Cá sấu

có dãn ít
Cá sấu

có dãn nhiều
Thun lạnhVải nỉ
Độ thấm hút( thoáng mát)8/108/1010/108/108/1010/104/10
Độ co dãn8/1010/1010/108/1010/1010/1010/10
Độ ma sát10/1010/108/1010/108/104/1010/10
Chấ lượng của hình in
chìm lên vải
8/108/108/108/104/1010/1010/10
Chất lượng của hình in nổi8/108/1010/1010/1010/104/1010/10

SO SÁNH VẢI SỢI TRE BAMBOO VÀ VẢI COTTON LOẠI NÀO TỐT HƠN

Vải cottonVải Bamboo
Bảo vệ môi trườngVải bông tiêu thụ 24 ~ 25% lượng thuốc trừ sâuTre mọc khá nhanh nên được coi là nguồn nguyên liệu tái tạo được. Tre không cần sử dụng thuốc trừ sâu và hiếm khi gặp tình trạng sâu bệnh.
Bông tiêu tốn 20.000 lít cho 1kgTre cần rất ít nước để phát triển, không tốn nhiều công chăm sóc.
Bông hấp thụ 15 tấn Co2 trên 1 ha đất trồng.Ước tính trên 1ha, tre tạo ra lượng oxi gấp 35% loại cây khác và hấp thụ 62 tấn co2 .
Tính hút ẩmThấm hút mồ hôi khá tốt, khả năng thấm hút nhanh.Cao hơn 60 % so với sợi cotton.
Cảm giác mát mẻ cho người mặc, thấp hơn 1-2 độ so với các loại vải khác
Tính mềm mịnĐộ mềm mịn của sợi vải được đánh giá ở mức độ khá, tuy nhiên cần xử lý bằng hóa chất để đạt được điều này.Không cần sử dụng hóa chất để làm mềm và nhẵn sợi tre
Sợi bông khá ngắn, để nối thành sợi dài cần nhiều sợi nhỏ liên kết lại.Sợi tre khá dài, nên ít mối nối hơn.
Khả năng kháng khuẩnKhông có khả năng kháng khuẩn.Có khả năng kháng khuẩn nhờ có tác nhân kìm hãm vi khuẩn gọi là “bamboo kun”
Tính cách nhiệtTính cách nhiệt cao, giúp người mặc ấm áp hơn vào mùa đông và mát mẻ hơn vào mùa hè.
Màu sắc khi nhuộmCần lượng thuốc nhuộm nhất định mới lên được màu của trang phục .Cần ít màu nhuộm hơn cotton nhưng lại giữ được màu sắc nét.
Công dụngDệt vải làm quần áo.Ngoài việc đệt có thể dùng để đan.
Giá cảCao hơn các loại sợi thông thường, như nilongCao hơn so với sợi cotton.
Khả năng phân hủyDễ phân hủy trong đất mà it ảnh hưởng tới môi trường

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI VẢI SỢI PHA

Loại sợiƯu điểm của vảiNhược điểm của vải
Sợ bông (cotton)- Hút ẩm cao, mặc thoáng mát
- Dễ giặt tẩy
- Dễ bị co rút
- Dễ nhàu
- Giặt lâu khô
Sợi nhân tạo (viscose)- Mặt vải mềm mại
- Hút ẩm tốt, mặc thoáng mát
- Ít nhàu
- Kém bền
- Dễ bị co rút
Sợi tổng hợp (polyester)- Độ bền cao
- Không nhàu
- Hút ẩm kém
- Ít thấm mồ hôi, mặc nóng

SO SÁNH CÁC CÔNG NGHỆ IN NGÀNH MAY HIỆN NAY

IN LỤAIN DECALTRUE HD VỚI GIẤY FOREVERIN CHUYỂN NHIỆTTRUE HD MAX
In được hàng triệu màu?
In màu chuyển tự nhiên?
Phù hợp cho may áo thun đồng phục
áo thun event, áo nhóm... ?
Máy in sắc sảo ?
Phù hợp cho áo quần trẻ em ?
Giá thành cho một áo khi in số lượng nhỏ
Có cần đầu tư máy móc?
Quy trình in đơn giản?
In được trên vải cotton, jean
vải cotton canvas ?
In được trên túi vải không dệt (nhiệt độ thấp)?
Bề mặt in láng mịn cao cấp?
In số lượng nhỏ
In nhiều logo một lần, nhiều màu sắc?
In được hiệu ứng đặc biệt: Nhũ kim, nhung.?
In được hiệu ứng đặc biệt: Bạc, vàng, neon.?
Có phải cắt, gỡ mất thời gian?

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA IN LỤA VÀ IN CHUYỂN NHIỆT

In chuyển nhiệtIn lụa
Ưu điểm- In được các hình ảnh chi tiết và sắc nét.
- In được hình chụp hình chuyển màu sắc, logo hình ảnh phức tạp
- Nếu số lượng ít, thời gian thực hiện nhanh
- In được trên áo thun thành phẩm.
- In rất đẹp trên vải thun PE, thun mè và thun lạnh
- Giá thành thấp
- In với số lượng nhiều
- Có thể in trên nhiều loại vải khác nhau, chủ động về màu sắc
Nhược điểm - Giá thành chi phi in cao hơn in lụa truyền thông
- Khổ in bị giới hạn tùy thuộc vào máy in
- Sự ổn định về màu sắc còn tùy thuộc nhiệt độ và lực nên của máy ép. chất liệu vài nếu không cẩn thận có thể sai lệch màu sắc gradient hình in
- Không in được trên vải 100% cotton
- Chiin được trên vai màu sáng như trắng.
- Số lượng màu in ít
- Không in được cá chọa tiết chuyển màu gradient
- Bản in chấp nhận được, độ nét tạm, tốn thời gian

SO SÁNH ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM KHI LỰA CHỌN CÁC KIỂU IN

KIỂU INƯU ĐIỂMNHƯỢC ĐIỂM
In lưới - In lụa- In lên được nhiều loại vật liệu khác nhau: vải, giấy, nilon, da, gỗ, sứ, thủy tinh...
- In lên được nhiều loại vải khác nhau: cotton, polyester, cotton pha, kaki, jeans, kate, nỉ ... In lên được tất cả các màu vải
- Chi phí đầu tư ban đầu thấp
- Giá thành sản phẩm thấp với các đơn hàng lớn
- In được nhiều hiệu ứng khác nhau: cao thành, in nổi, ép foil nhũ ... In chồng nhiều lớp + phụ gia nên có thể chống nhiễm tốt.
- Chất lượng hình in phụ thuộc nhiều vào tay nghề của thợ in. Với máy in lưới hiện đại thì chi phí đầu tư lớn
- Kỹ thật in + pha màu cần được rèn luyện và học hỏi qua thời gian
- Quy trình in trải qua nhiều khâu, không phù hợp cho các đơn hàng nhỏ lẻ, lấy ngay
In Chuyển nhiệt- Tốc độ ra hàng nhanh và sản lượng lớn
- Chất lượng bản in đẹp, sắc nét, bản in bền màu
- Giá thành sản phẩm thấp -> Cạnh tranh cao
- Áp dụng được hầu hết cho các đơn hàng cả lớn và nhỏ
- Chi phí đầu tư thấp. Quy trình đơn giản, dễ hướng dẫn chuyển giao
- Chỉ in được lên vải có thành phần polyester, tỷ lệ poly càng nhiều hình in càng đẹp và sắc nét
- Chỉ in được lên vải sáng màu, với các vải sẫm màu hoặc tối màu hình in ra không được đúng màu
- Cần sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế cũng như máy vi tính và máy in.
In DTG - In trực tiếp lên áo - Chất lượng bản in bền đẹp, mềm mại, sắc nét, cho cảm giác cao cấp
- In lên đc hầu hết mọi loại vải: cotton, poliester, cotton pha, kaki, jeans, kate, nỉ ... In lên được tất cả các màu vải
- Phù hợp cho các đơn hàng nhỏ lẻ, lấy ngay.
- Giá thành đầu tư máy chính hãng cao. Máy chế thường không ổn định, hay lỗi trong quá trình sử dụng.
- Giá thành mực in cao => Giá sản phẩm cao, đối tượng khách hàng bị hạn chế.
- Quy trình in trải qua nhiều khâu, tốc độ sản xuất ra hàng chậm
In Pet - In chuyển nhiệt- Quy trình sản xuất đơn giản, tốc độ sẳn xuất cao,tương tự như in giấy chuyển nhiệt nhưng in pet chuyển nhiệt có nhiều ưu điểm hơn
- In Pet có sử dụng mực trắng nên in được lên hầu hết mọi loại vải: cotton, poliester, cotton pha, kaki, jeans, kate, nỉ ... In lên được tất cả các màu vải
- Chi phí vật tư thấp => giá thành xản xuất thấp
- In được các hình ảnh có chi tiết rời rạc
- Chất lượng pet in phụ thuộc rất nhiều và vật liệu và máy in
- Do in bằng máy kts nên lớp mực trắng vẫn còn hơi mỏng, bản in dễ nhiễm màu
- Bản in bị tràn keo ra mép hình in, không thẩm mỹ
- Hiện tại in pet vẫn chủ yếu sử dụng máy in và mực in trung quốc nên chất lượng chưa ổn định
- Phù hợp cho các đơn hàng sản xuất liên tục, các xưởng in nhỏ lẻ sẽ không phù hợp
In decal chuyển nhiệt- Chất lượng bản in và hình in sắc nét, bền chắc, cao cấp
- Linh hoạt cho mọi đơn hàng từ nhỏ lẻ lấy ngay tới sản xuất đơn hàng lớn
- in được lên hầu hết mọi loại vải: cotton, poliester, cotton pha, kaki, jeans, kate, nỉ ... In lên được tất cả các màu vải
- chất lượng decal dày dặn nên ít khả năng bị nhiễm màu
- Chi phí đầu tư máy móc khá cao
- Quy trình phải qua khâu cắt bế bằng máy cắt decal => thời gian sản xuất lâu, các hình in có các chi tiết rời rạc sẽ khó thực hiện

SO SÁNH ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM KHI LỰA CHỌN CÁC KIỂU IN

KIỂU INƯU ĐIỂMNHƯỢC ĐIỂM
In giấy chuyển nhiệt– Phù hợp với những đơn hàng số lương nhỏ
– Kỹ thuật in đơn giản, dễ dàng thao tác
– Hình ảnh đẹp khi mới in
– Gía thành thấp
– Chất lượng hình ảnh không bền, chỉ nên áp dụng trên những sản phẩm có thời gian sử dụng ngắn.
– Đối với những loại vải đậm màu thường khó in.
In Chuyển nhiệt thăng hoa– Phù hợp với những đơn hàng có số lượng lớn
– Hình ảnh đẹp, chất lượng
– Cho ra màu sắc sắc nét, có độ bền cao
– Giá thành in rẻ
- Chỉ in được lên vải có thành phần polyester, tỷ lệ poly càng nhiều hình in càng đẹp và sắc nét
- Chỉ in được lên vải sáng màu, với các vải sẫm màu hoặc tối màu hình in ra không được đúng màu
- Cần sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế cũng như máy vi tính và máy in.
In chuyển nhiệt Vinyl– Phương pháp phù hợp để in các hình chữ, số lên áo
– Chất lượng hình ảnh đẹp, rõ ràng
– Không phù hợp để in số lượng nhiều
– Hình ảnh bị cộm nổi trên áo.
In chuyển Plastisol– Phù hợp với những đơn hàng có số lượng nhiều
– Không kén loại vải, in được lên cả vải sáng và tối màu
– Có thể phối được nhiều màu với nhau
– Chất lượng hình ảnh cao
– Chi phí không quá cao.
- Phương pháp này tình giá theo từng màu, do đó, nếu hình ảnh của bạn sử dụng ít màu, đơn giản thì mới có giá thấp, còn ngược lại thì lại khá đắt.
In trực tiếp trên áo – Hình ảnh có chất lượng đẹp
– In được lên cả vải sáng và tối màu với đa dạng màu sắc khác nhau
– Không kén chất liệu vải, nhưng đạt chất lượng nhất vẫn là vải thun
– Gía máy in trực tiếp còn khá cao và chi phí sửa chữa lớn, nên ít cơ sở đầu tư
– Chỉ phù hợp với những đơn hàng có số lượng ít.

SO SÁNH CÁC PHƯƠNG PHÁP IN ÁO THUN PHỔ BIẾN TRÊN THỊ TRƯỜNG

KIỂU INƯU ĐIỂMNHƯỢC ĐIỂM
Phương pháp in lụa+ Tốc độ in nhanh,1 ngày có thể in vài ngàn áo là bình thường
+ Màu sắc in lên áo tươi, rực rỡ
+ In trên nhiều chất liệu vải
+ Độ bền khá tốt
+ Chi phí sản xuất rẻ: dao động từ 5-20k/áo
+ Giới hạn về màu sắc, những màu phức tạp không in được
+ Không phù hợp số lượng ít in mấy chục áo trên 1 mẫu
+ Thao tác thủ công nên phụ thuộc nhiều vào tay nghề của thợ in
+ Độ bền phụ thuộc vào chất lượng đầu vào của xưởng in (nhiều xưởng sử dụng mực dởm nên áo mặc một thời gian bị nứt hết hình)
+ Pha trộn nhiều loại hóa chất nên khá độc hại cho người mặc
Phương pháp in kỹ thuật số+ In được nhiều thiết kế và màu sắc phức tạp
+ Màu sắc lên áo chính xác cao, chi tiết sắc nét
+ Độ bền của mực tốt nhất trong tất cả phương pháp
+ Mực và hóa chất có chứng chỉ an toàn với người mặc kể cả với trẻ em
+ In được số lượng ít kể cả 1 áo/1 thiết kế
+ Chỉ in được trên áo có thành phần cotton nhiều
+ Nhiều công đoạn xử lý phức tạp
+ Chi phí đầu tư và vận hành cao
+ Giá in cao nhất trong tất cả phương pháp
+ Tốc độ in tương đối chậm, 1 ngày in được 300-500 áo
Phương pháp in decal+ In được trên nhiều chất liệu vải
+ Giá thành tương đối hợp lý
+ Độ bền tốt
+ Ngoài Decal in còn có nhiều loại Decal hiệu ứng độc lạ, bắt mắt
+ Phù hợp nhất để in logo nhỏ
+ In được số lượng nhỏ
+ Thiết kế có chi tiết nhỏ không lột được
+ In hình lớn làm cứng áo, bí hơi rất khó chịu khi thời tiết nóng
+ Ủi nhiệt lên bề mặt là bong nguyên hình
+ Nhiều loại Decal hiệu ứng bị nứt sau 1 thời gian giặt
Phương pháp in Pet+ Giá in tương đối mềm
+ In được số lượng nhỏ
+ In được chi tiết nhỏ mà decal không in được
+ Độ bền và độ chi tiết tương đối (phụ thuộc nhiều vào vật tư đầu vào của các xưởng in)
+ Độ chính xác màu không cao
+ Ủi nhiệt lên bề mặt là bong tróc
+ Trên thị trường đa phần là máy Tàu nên độ ổn định không cao
+ In hình lớn gây cứng áo và bí hơi như Decal
Phương pháp in chuyển nhiệt+ Giá thành in rẻ
+ In được tất cả kích thước, áo 3D full áo thường in bằng phương pháp này
+ Hình in sắc nét, sáng đẹp, độ chính xác màu cao
+ Sử dụng mực chính hãng cho độ bền rất cao
+ Tốc độ in nhanh
+ Chỉ in được trên vải Poly sáng màu (trắng, vàng, xanh nhạt, màu kem,…)
+ Thông thường in trên vải Poly giá rẻ nên phù hợp in hàng chợ, áo nhóm, áo lớp, áo công ty,…
+ Trên thị trường đa phần sử dụng mực Tàu nên độ an toàn cho người mặc không đảm bảo

SO SÁNH CÁC KIỂU IN HIỆN NAY

KIỂU INGIÁ THÀNHĐỘ BỀNSẮC NÉTLOẠI VẢIIN LẤY NGAYIN SỐ LƯỢNG ÍTCHỐNG NHIỂM MÀUĐẦU TƯ BAN ĐẦUCHI PHÍ VẬN HÀNH
IN LỤARẻ8 điểm7 điểmTất cả1 điểm1 điểm7 điểmTrung bìnhCao
IN DTG - IN TRỰC TIẾP LÊN ÁOCao8 điểm9 điểmVải Cotton10 điểm10 điểm7 điểmRất CaoCao
IN DECALCao8 điểm9 điểmTất cả7 điểm7 điểm6 điểmCaoCao
IN PETTrung bình7 điểm8 điểmTất cả5 điểm5 điểm2 điểmCaoCao
IN CHUYỂN NHIỆTRẻ10 điểm9 điểmPolyester9 điểm9 điểm10 điểmThấpThấp

SO SÁNH GIỮA 2 KỸ THUẬT IN DTG VÀ IN KỸ THUẬT SỐ LÊN ÁO 1 MẶT VÀ 2 MẶT

KÍCH THƯỚC HÌNH IN TỐI ĐA 29.7CM X 42CM
Số lượng áoIn DTG - 1 mặt In DTG - 2 mặt In kỹ thuật số - 1 mặt In kỹ thuật số - 2 mặt
1 - 10 100.000 VNĐ180.000 VNĐ100.000 VNĐ180.000 VNĐ
11 - 15 90.000 VNĐ170.000 VNĐ90.000 VNĐ170.000 VNĐ
16 - 20 80.000 VNĐ150.000 VNĐ80.000 VNĐ150.000 VNĐ
21 - 30 74.000 VNĐ140.000 VNĐ74.000 VNĐ140.000 VNĐ
31 - 4067.000 VNĐ130.000 VNĐ67.000 VNĐ130.000 VNĐ
41 - 8061.000 VNĐ120.000 VNĐ61.000 VNĐ120.000 VNĐ
81 - 12055.000 VNĐ110.000 VNĐ55.000 VNĐ110.000 VNĐ
121 - 20049.000 VNĐ95.000 VNĐ49.000 VNĐ95.000 VNĐ
201 - 30045.000 VNĐ85.000 VNĐ45.000 VNĐ85.000 VNĐ
Trên 300Liên hệ Liên hệ Liên hệ Liên hệ

BẢNG SO SÁNH GIỮA IN VÀ THÊU

Ưu điểm Nhược điểm Độ bền Chi phí
In- Có thể in mọi chất liệu vải, đặc biệt là vải mỏng nhẹ
- Có thể in mọi loại họa tiết phức tạp, nhiều màu sắc
- Màu sắc tương đối chính xác
- In phù hợp cho các đoạn text nhỏ, mảnh
- Màu mực in có thể bị lệch do có sự tác động của màu nền vải
- Có thể bị biến dạng nếu để trực tiếp dưới bàn ủi nóng cực đại
Độ bền tương đối Thấp hơn thêu đối với hình lớn
Thêu - Màu chỉ thêu không bị tác động bởi màu nền vải
- Tạo nên độ nổi của họa tiết
- Phù hợp các họa tiết nét thẳng, vuông góc, hình khối
- Phù hợp với các vải dày
- Phù hợp thêu logo
- Không đạt được sự mềm mại tối đa hay chuyển màu phức tạp
- Tạo cảm giác cộm khi mặc đối với những mẫu thêu lớn
Độ bền tương đối cao Cao hơn in đối với hình lớn, phức tạp

BẢNG SO SÁNH GIỮA CÁC LOẠI VẢI

Loại vảiThành phần vảiƯu điểmNhược điểm
Vải thun 100%100% sợi bông tư nhiênMềm mịn, hút ẩm, thấm mồ hôi, giảm nhiệt tốt, thoáng mátGiá thành cao, dễ nhăn, form vải không cứng cáp, co rút nhiều, chất vải khô, độ bền kém
Vải thun 65/3565% sợi cotton, 35% sợi PE (nilon)Độ hút ẩm tốt, form cứng cáp, ít nhăn, độ bền cao, giá hợp lýCảm giác thoáng mát kém hơn so với vải thun 100% cotton
Vải thun 35/6535% sợi cotton, 65% sợi PEĐộ bền cao, ít nhăn, giá thành khá thấpĐộ hút ẩm và độ thấm hút mồ hôi kém hơn so với vải thun 100% cotton và 65/35
Vải thun PE100% sợi Polyester ngắnForm cứng cáp, không nhăn, độ bền rất cao, giá thành thấpKhông thấm hút mồ hôi, cảm giác nóng ẩm, không thoải mái cho người mặc
Vải thun Poly100% sợi Polyester dàiForm mềm mại, ít nhăn, lên form áo polo đẹp, độ bền caoThấm hút mồ hôi kém, mặc không mát như vải cotton

BẢNG MÔ TẢ VÀ ỨNG DỤNG CỦA CÁC LOẠI VẢI

Loại vải thunMô tảỨng dụng
Thun trơnNhẹ, láng mịn, sát nhauÁo thun cổ tròn, cổ tim, cổ trụ, raglan
Thun cá sấuMắt lưới to, đan chặt, nhámÁo polo T-Shirt có cổ trụ
Thun cá mậpMắt lưới to hơn cá sấu, chất thô hơnÁo polo T-Shirt có cổ trụ
Thun lạnhNhẹ, láng bóng, co giãn ít, không nhănÁo thể thao, cổ tròn, cổ trụ
Thun mèNhẹ, có mắt lưới như hạt mèÁo thể thao, cổ trụ
Thun da cáMịn bề mặt ngoài, vảy cá bên trong, dày hơnÁo khoác, quần áo thể thao
Thun cát92% Poly, 8% Spandex, không xù lôngVáy, đầm

 

BẢNG PHÂN LOẠI VẢI THUN THEO 4 TIÊU CHÍ:

Tiêu chíLoại vải thun 4 chiềuLoại vải thun 2 chiều
Sự co giãnCo giãn theo 4 chiềuCo giãn theo 2 chiều
Thành phầnThường là cottonThường là cotton
Bề mặt vảiMềm, nhẵn, đồng đềuNhám, thô, không đồng đều
Phù hợp formTất cả các form áoForm áo rộng, áo thể thao, áo đứng

 

VẢI THUN ĐƯỢC CHIA THÀNH RẤT NHIỂU LOẠI KHÁC NHAU

STTTên vảiMô tả
1Vải thun trơnLoại vải thun nhẹ, bề mặt láng min, các sợi vải sát nhau. Phổ biến và dùng để may áo thun cổ tròn, cổ tim, cổ trụ, raglan, …
2Vải thun cá sấuLoại vải có mắt lưới dệt to hơn vải thun trơn, đan nhau như xích, độ nhám. Phổ biết và dùng để may áo có cổ trụ (polo T-Shirt).
3Vải thun cá mậpLoại vải có kiểu dệt giống như vải thun cá sấu nhưng có mắt lưới vải to hơn, bề mặt vải không mịn bằng vải cá sấu, chất vải thô hơn, cứng hơn, nhám hơn, độ co giãn kém hơn. Dùng để may áo có cổ trụ (polo T-Shirt).
4Vải thun lạnhLoại vải thun nhẹ, bề mặt láng bóng, co giãn rất ít, không nhăn, không có lông vải, thành phần 100% sợi PE. Phổ biến dùng để may áo thể thao, áo cổ tròn, cổ trụ.
5Vải thun mèLoại vải thun lạnh, bề mặt vải có mắt lưới như hạt mè. Phổ biến dùng để may áo thể thao, áo cổ trụ.
6Vải thun mắt chimLoại vải dệt gần giống với vải thun cá sấu nhưng trải qua thêm 1 bước cân chỉnh mắt dệt để tạo hiệu ứng mắt chim. Vải nhìn lạ mắt, sang trọng hơn so với vải cá sấu thông thường. Giá thành cao hơn đôi chút.
7Vải thun AirycoolLoại vải được dệt với công nghệ hiện đại, giúp sợi vải có kết cấu chắc chắn, siêu mịn. Vải có thể thở, giúp người mặc cảm nhận được sự thoải má

 

BẢNG GIÁ IN LOGO LỤA GIA CÔNG

Số lượng1 Màu2 Màu3 Màu4 Màu5 Màu6 Màu
1-425k35kxxxx
5-914k20k28k37k42k47k
10-1912k17k23k30k35k37k
20-2910k15k20k25k30k32k
30-4910k12k17k20k24k27k
50-998k9k15k17k20k22k
100-1997k8k10k13k17k20k
200-2996k7k9k11k13k16k
300-4995k6k8k9k10k12k
500 -9994k5k7k8k9k11k
> 10003k4.5k6k7k8k9k

BẢNG GIÁ IN LUA HÌNH GIỐNG NHAU

Số lượng1 Màu2 Màu3 Màu4 Màu5 Màu6 Màu
1-435k45kxxxx
5-925k35k45k50k60k70k
10-1920k30k40k45k55k65k
20-2915k25k35k40k50k60k
30-4912k20k25k35k42k52k
50-9910k17k23k30k37k45k
100-1998k14k20k25k32k37k
200-2997k12k16k20k25k30k
300-4996k10k14k17k20k25k
500 -10005k8k10k14k16k18k
Trên 10004k6k8k10k12k14k

ÁO THUN CỔ TRỤ

STTCÔNG ĐOẠNĐƠN GIÁ
1Định hình trụ bằng máy lập trình400đ
2May trụ thành phẩm + gọt trụ (đã được định hình và xẻ sẵn)1.200đ
3Vắt sổ vai con chém trụ450đ
4Diễu vai300đ
5Xén bo tay cô250đ
6Vắt sổ bo tay400đ
7Diễu bo tay300đ
8Tra tay vắt số500đ
9Diễu nách500đ
10Vắt số sườn + tả kẹp nhãn800 d
11Kansai lại500đ
12Chốt bo cổ500đ
13Vắt sổ bo cô400đ
14Viển móc xích cổ500đ
15Mi cổ sau500đ
16Mi trụ300đ
17Chốt cửa tay340đ
18May tả thành phẩm dây vải1.500đ
19May là vắt số cuốn1.200đ
20Lâm khuy nút + đóng nút600đ
21Ủi áo thành phẩm600đ
22Cắt chỉ lộn phải550đ
23Gắn thẻ bài200đ
24Gấp xếp + vô bao330đ

ÁO THUN CỔ TRÒN

STTCÔNG ĐOẠNĐƠN GIÁ
1Nổi bo cổ200đ
2Vắt số vai con350đ
3Tra cổ vật số600đ
4Kan sai diễu cổ trước300 ₫
5Chạy móc xích + nổi viên800đ
6Tra tay500đ
7Vắt sổ sườn gắn nhãn700đ
8Kansai lai tay lại áo1.000đ
9Gắn nhãn lại400đ